Phin lọc độc bảo hộ lao động và những điều cần biết
(Minh Trường)
Trong mặt nạ phòng độc quan trọng nhất phải kể đến phin lọc đôc. Nó giữ lại hầu hết những chất ô nhiễm có trong không khi trước khi người sử dụng hít vào. Tùy theo công dụng cụ thể Nó được thiết kế bằng những vật liệu, theo những nguyên lý riêng để phù hợp vói yêu cầu thục tế công việc. PHin lọc được chia loại như sau:
- Bộ lọc kiểu cơ học để giữ lại nhữn hạt thể rắn,( ví dụ bụi, Bồ hóng). Vật liệu lọc được sử dụng giấy, vải được làm từ sợi Xen-luy- lo (cellulose ) hoặc tương tự.
- Bộ lọc áp dụng quá trình hấp phụ: lọc bằng cách dùng để giữ lại các chất khí hoặc các chất hòa tan trên bề mặt của một chất rắn, ví dụ Than hoạt tính (bộ lọc khí).
- Hấp thu: lọc bởi sự thấm hút các chất lỏng, ví dụ, thấm hút dầu bằng vải lọc.
- Chuyển đổi bằng xúc tác: lọc bằng xúc tác (chuyển đổi khí, hơi độc bằng một chất xúc tác thành các chất vô hại), ví dụ, Quặng mangan (có thành phần mangan oxit ) trong bộ lọc khí.
Người ta dùng ký hiệu bằng chữ và màu sắc đặc trưng để phân biệt các loại bộ lọc , công dụng và khả năng lọc của nó
Bộ lọc và các ứng dụng chính của nó
Typ A.
Mã mầu: nâu
Các ứng dụng chính: khí và hơi hữu cơ có nhiệt độ sôi> 65 ° C
Class 1: Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm 1 000 ml / m³ (0.1 Vol .-%)
Class 2: Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm 5 000 ml / m³ (0,5 Vol .-%)
Class3: Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm
Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm
Typ B
Mã mầu: màu xám
Các ứng dụng chính: Khí vô cơ và hơi nước, ví dụ như clo, hydro sunfua / hydrogen sulphide) hydrogen cyanide (acid hydrocyanic) - .. Không chống lại carbon monoxide
Class 1: Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm 1 000 ml / m³ (0.1 Vol .-%)
Class 2: Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm 5 000 ml / m³ (0,5 Vol .-%)
Class3: Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm 10 000 ml / m³ (1.0 Vol .-%)
Typ E
Mã mầu: màu vàng
Các ứng dụng chính: Sulfur dioxide, hydrogen chloride (axit hydrochloric) và các khí axit khác
Class 1: Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm 1 000 ml / m³ (0.1 Vol .-%)
Class 2: Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm 5 000 ml / m³ (0,5 Vol .-%)
Class3: Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm 10 000 ml / m³ (1.0 Vol .-%)
Typ K
Mã mầu: Xanh lá cây
Các ứng dụng chính: Amoniac và các dẫn xuất amoniac hữu cơ
Class 1: Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm 1 000 ml / m³ (0.1 Vol .-%)
Class 2: Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm 5 000 ml / m³ (0,5 Vol .-%)
Class3: Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm 10 000 ml / m³ (1.0 Vol .-%)
Typ AX
Mã mầu: Màu nâu
Các ứng dụng chính: hợp chất hữu cơ có nhiêt độ sôi thấp (điểm sôi <65 ° C) của nhóm thấp 1 và 2
Class 1: Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm: + 100ml / m³ cho nhiều nhất. 40 phút
+ 500ml / m³ cho nhiều nhất. 20 phút
Class 2: Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm: +1 000ml / m³ cho nhiều nhất. 60 phút
+5 000ml / m³ cho nhiều nhất. 20 phút
Class3: Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm
Typ SX
Mã mầu: Màu tím (violet)
Các ứng dụng chính: theo quy định của nhà sản xuất
Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm: 5 000 ml / m³ (0,5 Vol .-%)
Typ NO-P3
Mã mầu: màu xanh dương-trắng
Các ứng dụng chính: hợp chất khí nitơ, ví dụ., NO, NO2, Nox
So với nồng độ tối đa bình thường theo bảng chỉ dẫn loại phin có ký hiệu và mã màu này có thể chiu gấp 400 lần nếu lắp với mặt nạ toàn mặt và 30 lần với bán mặt nạ
Typ CO
Mã mầu: màu đen
Các ứng dụng chính: Lọc khí CO (carbon monoxide)
Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm : Theo những hướng dẫn đặc biệt
Typ Hg-P3
Mã mầu: Đỏ -Trắng
Các ứng dụng chính: lọc hơi thủy ngân
Typ Cho lò phản ứng và ló phản ứng P3
Mã mầu: Màu cam , Cam-trắng
Các ứng dụng chính: Lọc I-ốt phóng xạ bao gồm hợp chất của nó
Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm: có hướng dẫn riêng
Typ P
Mã mầu: Trắng
Các ứng dụng chính: Lọc bụi
Class 1: Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm gấp 4 lần bình thường
Class 2: Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm Gấp 10 lần bình thường
Class3: Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm: gấp 30 lần với bán măt nạ và 400 lần với mặt nạ toàn mặt.
*** Chú ý Nếu phin có chức năng tổng hợp thì nó sẽ có mã chữ và mã màu tổng hợp ví dụ
Typ ABEK2 P3
Mã mầu: nâu, xám, vàng, màu xanh lá cây, trắng
Các ứng dụng chính: Công dụng Lớp lọc ABEK2-P3 chống khí hữu cơ và vô cơ dạng hơi, dung môi, hơi axit và chống Ammonik và chống bụi (typ A class 2(A2)+typ B2+Typ E2 + typ K2 và lọc bụi typ P class 3 (P3))
Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm được tính theo giá trị phối hợp ghi trên mã
CÔNG TY TNHH BẢO HỘ LAO ĐỘNG UNISAFE VIỆT NAM
Lô 48 Khu Biệt thự 3 Bán đảo Linh Đàm, Khu đô thị Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam
Xin vui lòng ghi rõ nguồn http://baohoantoan.com nếu bạn sao chép nội dung này.
Mời các bạn xem thêm:
>> Mặt nạ phòng bụi cho mùa hanh khô ( Bảo hộ lao động Unisafe Việt Nam)
>> Mặt nạ phòng độc - vật dụng không thể thiếu để đảm bảo an toàn cho người lao động